Đơn vị đo khối lượng là một đại lượng được sử dụng hằng ngày trong cuộc sống của chúng ta.Trong bài viết này, Vinacontrol CE Hồ Chí Minh sẽ giới thiệu đến bạn bảng đơn vị đo khối lượng chi tiết và cách quy đổi đơn giản.
Nội Dung Bài Viết
1. Công cụ đổi đơn vị đo khối lượng
Bạn đọc có thể thực hiện đổi đơn vị khối lượng trực tiếp tại đây. Công cụ của Vinacontrol CE Hồ Chí Minh giúp bạn có thể thực hiện chuyển đổi các đơn vị đo lường khối lượng đa dạng (kg, gr, hg, dag, pounds,…) một cách đơn giản.
Đê thực hiện đổi đơn vị đo lường khối lượng với công cụ của Vinacontrol CE HCM, bạn thực hiện theo các bước sau đây:
- Bước 1: Kéo đến công cụ đổi đơn vị ở đầu bài viết hoặc click vào đây
- Bước 2: Xổ khung tùy chọn, click vào Mass and weight để đổi đơn vị đo khối lượng
- Bước 3: Chọn đơn vị cần thực hiện quy đổi
- Bước 4: Chọn đơn vị muốn quy đổi sang
- Bước 5: Nhập giá trị ứng với đơn vị cần đổi, nhấp vào ô để thực hiện đổi đơn vị
- Bước 6: Xem kết quả
1.1 Các đơn vị đo khối lượng mà công cụ có thể quy đổi
- Metric Tonnes – Tấn mét: Đơn vị đo khối lượng dựa trên hệ mét, có giá trị bằng 1 Tấn
- 1MT = 1 Tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
- Kilogram – Kilôgram (Kg)
- Grams – Gam (g)
- Microgram – Micrôgam (μg/mcg)
- Imperial tons – Tấn Anh/ Tấn dài/ Tấn hoàng gia (L/T): Đơn vị đo khối lượng theo hệ quy chiếu của Anh
- 1 L/T = 1016kg
- US tons – Tấn Mỹ/ Tấn ngắn (S/T): Đơn vị đo khối lượng Tấn theo hệ quy chiếu của Mỹ, Canada.
- 1 S/T = 907.18474kg
- Stone – Xtôn (ST): Đơn vị đo khối lượng không chính thức ở Anh và Ireland, thường dùng để đo trọng lượng cơ thể.
- 1 ST = 6.35029318kg
Ngoài ra, công cụ còn có thể sử dụng để đổi nhiều đơn vị khác như feet, pound, ounces,… Đối với một số đơn vị ở Việt Nam như tạ, yến. hectogram, decagram,… bạn đọc vui lòng tìm hiểu cách quy đổi ở nội dung kế tiếp của bài viết.
>>> ĐỌC THÊM: 15 Lý do nghỉ việc thuyết phục [kèm mẫu] cùng các gợi ý chi tiết
2. Giới thiệu về bảng đơn vị đo khối lượng
Trước tiên, Vinacontrol CE Hồ Chí Minh sẽ giới thiệu tổng quan đến quý bạn đọc khái niệm về khối lượng và đơn vị đo khối lượng.
2.1 Khối lượng là gì?
Khối lượng là số lượng vật chất cấu thành nên một vật thể. Có thể hình dung đơn giản rằng, bạn đang có trên tay một quả táo và một quả nho và dễ dàng cảm nhận được quả táo nặng tay hơn là quả nho. Ta có thể kết luận, quả táo có khối lượng lớn hơn quả nho.
Cân (cân điện tử, cân cơ học,…) là công cụ được dùng để tính khối lượng của một vật. Chỉ cần đặt vật thể bạn muốn đo lường lên cái cân và đọc chỉ số hiển thị, bạn đã có thể nắm được khối lượng của vật đó.
>>> XEM NGAY: 9 Mẫu bảng kế hoạch công việc cá nhân, tuần, tháng trên Excel
2.2 Khối lượng và trọng lượng giống nhau không?
Khối lượng và trọng lượng hoàn toàn khác nhau. Hai đại lượng này khác biệt về bản chất, đơn vị tính, dụng cụ đo lường, cách biểu diễn và tính phụ thuộc.
Cụ thể, sự khác nhau giữa khối lượng và trọng lượng như sau:
Trọng lượng | Khối lượng | |
Định nghĩa | Là lực hấp dẫn đối với vật do sức nặng tác động lên nó. Nó thay đổi dựa trên trọng lực của hành tinh/ vật chất. | Là lượng vật chất có trong một vật. Nó không thay đổi dựa trên sức nặng hoặc trọng lực. |
Đơn vị đại diện | N (Newton) | Tấn, tạ, yến, kg (Ki-lô-gram), g (gram) |
Dụng cụ đo lường | Đo bằng cân hoặc thiết bị đo trọng lượng | Đo bằng cân hoặc thiết bị đo khối lượng |
Biểu diễn | Trọng lượng được biểu diễn như một lực. | Khối lượng được biểu diễn như một số đo không đổi. |
Phụ thuộc | Trọng lượng phụ thuộc vào trọng lực của hành tinh mà vật chất đó tồn tại. | Khối lượng không phụ thuộc vào trọng lực và không thay đổi dù vật đó ở bất kỳ địa điểm nào. |
>>> TÌM HIỂU THÊM: Khí nhà kính là gì? Những nguồn phát thải khí nhà kính phổ biến
2.2 Đơn vị đo khối lượng là gì?
Đơn vị đo khối lượng là tiêu chuẩn để thể hiện giá trị khối lượng của một vật. Đơn vị này được sử dụng để biểu diễn độ lớn khối lượng của một vật, so sánh khối lượng giữa vật này và vật khác. Kg (kilogram) là đơn vị đo khối lượng trong hệ đo lường quốc tế SI và là đơn vị được sử dụng phổ biến nhất.
>>> XEM THÊM: Bảng đơn vị đo độ dài chi tiết và cách quy đổi đơn giản
3. Bảng đơn vị đo khối lượng phổ biến
Tại Việt Nam, bảng đơn vị đo khối lượng phổ biến được dùng là: Tấn, tạ, yến kilogram (kg), hectogram (hg), decagram (dag), gram (g). Trong đó, tấn là đơn vị có giá trị lớn nhất và gram là đơn vị nhỏ nhất.
Đơn vị | Ký hiệu | Giá trị tương đương với tấn | Giá trị tương đương với tạ | Giá trị tương đương với yến | Giá trị tương đương với kg | Giá trị tương đương với hg | Giá trị tương đương với dag | Giá trị tương đương với g |
Tấn | tấn | 1 tấn | 1 tấn = 10 tạ | 1 tấn = 100 yến | 1 tấn = 1000 kg | 1 tấn = 10,000 hg | 1 tấn = 100,000dag | 1 tấn = 1,000,000 g |
Tạ | tạ | 1 tạ = 0,1 tấn | 1 tạ | 1 tạ = 10 yến | 1 tạ = 100 kg | 1 tạ = 1000 hg | 1 tạ = 10,000 dag | 1 tạ = 100,000 g |
Yến | yến | 1 yến = 0.01 tấn | 1 yến = 0.1 tạ | 1 yến | 1 yến = 10 kg | 1 yến = 100 hg | 1 yến = 1000 dag | 1 yến = 10.000 g |
Kilogram | kg | 1 kg = 0.001 tấn | 1 kg = 0.001 tạ | 1 kg = 0.1 yến | 1 kg | 1 kg = 10 hg | 1 kg = 100 dag | 1 kg = 1000 g |
Hectogram | hg | 1 hg = 0.0001 tấn | 1 hg = 0.001 tạ | 1 hg = 0.01 tạ | 1 hg = 0.1 kg | 1 hg | 1 hg = 10 dag | 1 hg = 100 g |
Decagram | dag | 1 dag = 0.00001 tấn | 1 dag =0.0001 tạ | 1 dag = 0.001 yến | 1 dag = 0.01 kg | 1 dag = 0.1 hg | 1 dag | 1 dag = 10g |
Gram | g | 1 g = 0.000001 tấn | 1 g = 0.00001 tạ | 1 g = 0.0001 yến | 1 g = 0.001 kg | 1 g = 0.01 hg | 1 g = 0.1 dag | 1 g |
>>> XEM THÊM: Bảng đơn vị đo thể tích chi tiết và hướng dẫn quy đổi
4. Cách đổi đơn vị đo khối lượng đơn giản
Để đổi từ một đơn vị khối lượng sang đơn vị khối lượng khác, bạn cần xác định đơn vị ban đầu và đơn vị muốn chuyển đổi đến, sau đó áp dụng phép nhân hoặc chia tương ứng với mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo khối lượng. Cách thực hiện như sau:
- Đổi đơn vị khối lượng này sang đơn vị khối lượng bé hơn kề sau nó: Lấy đại lượng đó nhân cho 10.
VD: 1 kg = 10 hg = 100 dag .
- Đổi đơn vị đo khối lượng này sang đơn vị đo khối lượng lớn hơn kề trước nó: Lấy đại lượng đó chia cho 10.
VD: 1000 g = 100 dag = 10 hg = 1 kg.
>>> XEM THÊM: MPa là gì? 2 Cách quy đổi MPa cực kỳ đơn giản
5. Các bảng đơn vị đo khối lượng khác trên thế giới
Tùy thuộc mỗi quốc gia hay mỗi lĩnh vực sẽ sử dụng các bảng đơn vị khối lượng khác nhau. Dưới đây là một số đơn vị khối lượng được sử dụng khá phổ biến trên thế giới:
Đơn vị | Ký hiệu | Giá trị tương đương | Mục đích sử dụng |
Ounce | oz | 1 ounce = 28.3495 gram (g) | Dùng trong hệ thống đo lường khối lượng của Anh, Mỹ |
Pound | lb | 1 pound = 0.4536 kilogram (kg) | Dùng tại các Mỹ và nhiều quốc gia ở Châu Âu |
Carat | ct | 1 carat = 0.2 gram (g) | Mô tả khối lượng của đá quý trong ngành Kim Hoàn |
Microgram | µg | 1µg = 0.000001 gram (g) | Dùng để đo khối lượng các vi chất, chất dinh dưỡng,… trong thuốc, thực phẩm,… |
Khối lượng trái đất
| M⊕ | 1 M⊕ = 5.9722 x 10^24 kilogram (kg) | Dùng trong Thiên văn học. Từ khối lượng trái đất, có thể suy ra khối lượng mặt trăng, khối lượng sao hỏa,… |
Trên đây là toàn bộ thông tin về đơn vị đo khối lượng, bảng đơn vị đo khối lượng và cách quy đổi đơn vị khối lượng mà Vinacontrol CE Hồ Chí Minh đã giới thiệu. Để nhận được tư vấn về các dịch vụ do Vinacontrol CE HCM cung cấp, vui lòng liên hệ qua Hotline: 1800.646.820 hoặc Email: vncehcm@vnce.com.vn để nhận được tư vấn trực tiếp từ phía chuyên viên.
>>> XEM THÊM CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN KHÁC:
- Six Sigma là gì? Tất tần tật về 6 Sigma Doanh nghiệp cần nắm
- APQP là gì? 2 Thời điểm quan trọng cần triển khai APQP
- 2 Phút hiểu hết về Biểu đồ Histogram trong quản lý chất lượng
- Kiểm Kê Khí Nhà Kính | Những Điều Quan Trọng Cần Biết
- Sơ đồ Gantt | Cách vẽ gantt chart trên Excel, Google Sheets
- Hướng dẫn thực hiện báo cáo kiểm kê khí nhà kính chi tiết
Dễ hiểu quá