1. Chứng nhận bàn ghế học sinh

Chứng nhận bàn ghế học sinh là quá trình đánh giá toàn diện các đặc tính kỹ thuật của bàn ghế, nhằm xác định chất lượng của bàn ghế đã phù hợp với các quy chuẩn trước khi lưu thông trên thị trường. Việc chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh có vai trò đặc biệt quan trọng, giúp đảm bảo chất lượng của trang thiết bị, đồng thời bảo vệ sức khỏe cho trẻ khi đến trường.

chứng nhận bàn ghế học sinh
Chứng nhận chất lượng bàn ghế học sinh

>>> XEM THÊM: Chứng nhận gạch Terrazzo theo tiêu chuẩn TCVN 7744:2013

2. Căn cứ pháp lý cần thực hiện chứng nhận bàn ghế học sinh?

Căn cứ pháp lý cần thực hiện chứng nhận bàn ghế học sinh là Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHN-BYT. Đây là thông tư được ban hành bởi Bộ Giáo dục Đào tạo – Bộ Khoa học công nghệ và Bộ Y tế, áp dụng rộng rãi đối với các cơ sở giáo dục phổ thông, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan, học sinh có chỉ số nhân trắc bình thường. Theo đó, thông tư này cung cấp các hướng dẫn về tiêu chuẩn kỹ thuật của bàn ghế dành cho học sinh các cấp. Những tiêu chuẩn này liên quan đến kích thước, kết cấu, vật liệu, màu sắc, kiểu dáng và cách bố trí bàn ghế trong phòng học.

 3. Các tiêu chuẩn đặt ra đối với sản phẩm bàn ghế học sinh

3.1 Quy định cỡ số và mã số bàn ghế theo nhóm chiều cao học sinh

Cỡ sốMã sốChiều cao học sinh (cm)
II/100 – 109Từ 100 đến 109
IIII/110 – 119Từ 110 đến 119
IIIIII/120 – 129Từ 120 đến 129
IVIV/130 – 144Từ 130 đến 144
VV/145 – 159Từ 145 đến 159
VIVI/160 – 175Từ 160 đến 175

>>> ĐỌC THÊM: Chứng nhận cửa sổ cửa đi | Quy trình và thủ tục chi tiết

3.2  Quy định kích thước cơ bản của bàn ghế (sai số cho phép của kích thước là ± 0,5cm)

Thông sốCỡ số
IIIIIIIVVVI
– Chiều cao ghế (cm)262830343741
– Chiều sâu ghế (cm)262729333640
– Chiều rộng ghế (cm)232527313436
– Chiều cao bàn (cm)454851576369
– Hiệu số chiều cao bàn ghế (cm)192021232628
– Chiều sâu bàn (cm)454545505050
Chiều rộng bàn (cm)
+ Bàn một chỗ ngồi606060606060
+ Bàn hai chỗ ngồi120120120120120120

3.3  Quy định kiểu dáng, màu sắc bàn ghế

  • Bàn ghế được thiết kế tối đa không quá hai chỗ ngồi.
  • Bàn và ghế rời nhau độc lập.
  • Bàn phải bố trí chỗ để đồ dùng học tập phù hợp với cấu trúc thiết kế.
  • Ghế có thể có tựa sau hoặc không có tựa sau phù hợp với lứa tuổi học sinh.
  • Các góc, cạnh của bàn ghế phải nhẵn đảm bảo thẩm mỹ, an toàn.
  • Bàn ghế sử dụng màu sắc đảm bảo tính thẩm mỹ và phải phù hợp với môi trường học tập của lứa tuổi học sinh.

3.4  Quy định vật liệu làm bàn ghế

Mặt bàn, mặt ghế và chân bàn, chân ghế phải được làm bằng vật liệu cứng, có khả năng chịu lực, chịu được nước, không cong vênh, không độc hại.

3.5  Quy định kết cấu của bàn ghế

  • Bàn ghế có kết cấu chắc chắn, chịu được sự di chuyển thường xuyên.
  • Các ghép nối được liên kết chắc chắn, nhẵn, đẹp, bảo đảm an toàn cho người sử dụng.

3.6  Quy định nhãn bàn ghế

Bàn ghế phải có nhãn theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/09/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. Theo đó, nhãn phải được ghi rõ ràng, bền bỉ trong quá trình sử dụng.Thông tin trên nhãn tối thiểu phải có: tên sản phẩm, tên của nhà sản xuất (đối với bàn ghế nhập khẩu phải có tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu và phân phối), năm sản xuất, cỡ số của sản phẩm.

>>> XEM NGAY: Chứng nhận chất lượng keo dán gạch | Quy trình và thủ tục

3.7  Quy định cách bố trí bàn ghế trong lớp học

  • Bàn ghế được bố trí phù hợp với đa số học sinh. Trong một phòng học có thể bố trí đồng thời nhiều cỡ số.
  • Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng phải đáp ứng những yêu cầu sau đây đối với học sinh ngồi ở vị trí trong cùng và ngoài cùng của hàng bàn đầu:
    • Góc nhìn đến tâm bảng từ hai vị trí này không được nhỏ hơn 30 độ.
    • Góc quay đầu tối đa của học sinh ở hai vị trí này không được lớn hơn 60 độ.

– Cách bố trí bàn ghế trong phòng học thông thường:

Các cự ly cơ bảnBàn hai chỗ ngồiBàn một chỗ ngồi
1. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng (cm)215215
2. Khoảng cách giữa hai dãy bàn (cm)80Kê ghép theo các quy định như với bàn hai chỗ ngồi
3. Khoảng cách từ mép bàn đến tường của hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm)60
4. Khoảng cách từ mép bàn đến tường không phải hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm)50
5. Khoảng cách giữa hai hàng bàn (cm)95 – 100
6. Khoảng cách từ hàng ghế cuối đến tường phía sau phòng học (cm)40

>>> XEM THÊM: Chứng nhận vữa xây dựng | Cấp giấy chứng nhận nhanh

4. Hồ sơ, thủ tục chứng nhận bàn ghế học sinh

Khi chứng nhận bàn ghế học sinh, khách hàng cần chuẩn bị: Giấy phép đăng ký kinh doanh, hồ sơ đăng ký chứng nhận, các hồ sơ/  thủ tục liên quan đến việc đánh giá sản phẩm theo quy định Thông tư, các hồ sơ/ thủ tục liên quan đến quá trình đánh giá sản phẩm tại địa điểm sản xuất, quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm, chứng nhận ISO đối với sản phẩm (nếu có).

5. Kết luận

Chứng nhận bàn ghế học sinh có vai trò rất quan trọng, đảm bảo các tiêu chuẩn giúp bảo vệ sức khỏe và làm tăng hiệu quả học tập cho trẻ. Vinacontrol CE là tổ chức chứng nhận uy tín, có hơn 64 năm kinh nghiệm, được nhiều khách hàng lựa chọn để chứng nhận bàn ghế học sinh và các dịch vụ chứng nhận khác. Chúng tôi tự hào:

  • Là một tổ chức uy tín và được nhiều người biết đến. Chứng chỉ do Vinacontrol CE cấp được lưu hành và đánh giá cao trên toàn thế giới;
  • Có đầy đủ năng lực chứng nhận và được Bộ Khoa học Công nghệ chỉ định thực hiện đánh giá hợp chuẩn bàn ghế học sinh theo Giấy chứng nhận số 1239/TĐC-HCHQ;
  • Cam kết tuân thủ đầy đủ theo tiêu chuẩn chứng nhận và đảm bảo thời gian đánh giá, ra chứng chỉ nhanh gọn nhất;
  • Thủ tục nhanh chóng, đảm bảo mức chi phí hợp lý, tối ưu và phù hợp nhất cho mọi doanh nghiệp;
  • Các chuyên gia đánh giá của Vinacontrol CE được đào tạo bài bản, có nhiều năm kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực chứng nhận.

Trên đây là toàn bộ thông tin về dịch vụ chứng nhận bàn ghế học sinh của Vinacontrol CE Hồ Chí Minh. Quý khách hàng có nhu cầu quan tâm đến dịch vụ, vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận được hỗ trợ miễn phí, chi tiết và nhanh chóng nhất!

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Tổ chức Chứng nhận và Kiểm định Vinacontrol 

  • Địa chỉ:
    • Văn phòng Hồ Chí Minh: 225 Nguyễn Xí, P. 13, Q. Bình Thạnh, Hồ Chí Minh.
    • Văn phòng Hà Nội: 41 Nguyễn Thượng Hiền, P. Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội.
    • Văn phòng Đà Nẵng: 66 Lô A6-A8 đường 30 tháng 4, P. Hòa Cường Bắc, Q. Hải Châu, Đà Nẵng.
  • Hotline: 1800.646.820
  • Email: vncehcm@vnce.com.vn
  • Website: https://vinacontrolce.vn/

>>> XEM THÊM CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN: