Nội Dung Bài Viết
1. Chứng nhận bàn ghế học sinh
1.1 Khái quát về bàn ghế học sinh
Hiện nay, tình trạng trẻ em bị vẹo cột sống và gù lưng ngày càng gia tăng, lý do chính yếu là bàn ghế không đạt tiêu chuẩn ảnh hưởng tới sức khỏe học sinh. Trên thị trường hiện nay có khá nhiều doanh nghiệp sản xuất bàn ghế học sinh không đúng chất lượng ảnh hưởng đến sức khỏe trẻ em nên việc ban hành thông tư là cần thiết để đảm bảo sức khỏe cho các thế hệ sau này.
1.2 Chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh là gì?
Chứng nhận bàn ghế học sinh là việc đánh giá toàn diện các đặc tính kỹ thuật bàn ghế học sinh và xác nhận chất lượng bàn ghế phù hợp với quy chuẩn, trước khi lưu thông trên thị trường. Việc chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm mà doanh nghiệp mang tới người tiêu dùng.

2. Căn cứ pháp lý cần thực hiện chứng nhận bàn ghế học sinh
– Năm 2011, Bộ giáo dục đào tạo – Bộ khoa học công nghệ và Bộ y tế cho ra đời Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHN-BYT. Theo đó, Thông tư ban hành áp dụng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan, học sinh có chỉ số nhân trắc bình thường.
– Thông tư này hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc và bố trí bàn ghế trong phòng học.
3. Yêu cầu hình dáng kích thước khi chứng nhận bàn ghế học sinh
a) Quy định cỡ số và mã số bàn ghế theo nhóm chiều cao học sinh
Cỡ số | Mã số | Chiều cao học sinh (cm) |
I | I/100 – 109 | Từ 100 đến 109 |
II | II/110 – 119 | Từ 110 đến 119 |
III | III/120 – 129 | Từ 120 đến 129 |
IV | IV/130 – 144 | Từ 130 đến 144 |
V | V/145 – 159 | Từ 145 đến 159 |
VI | VI/160 – 175 | Từ 160 đến 175 |
b) Quy định kích thước cơ bản của bàn ghế (sai số cho phép của kích thước là ± 0,5cm)
Thông số | Cỡ số | |||||
I | II | III | IV | V | VI | |
– Chiều cao ghế (cm) | 26 | 28 | 30 | 34 | 37 | 41 |
– Chiều sâu ghế (cm) | 26 | 27 | 29 | 33 | 36 | 40 |
– Chiều rộng ghế (cm) | 23 | 25 | 27 | 31 | 34 | 36 |
– Chiều cao bàn (cm) | 45 | 48 | 51 | 57 | 63 | 69 |
– Hiệu số chiều cao bàn ghế (cm) | 19 | 20 | 21 | 23 | 26 | 28 |
– Chiều sâu bàn (cm) | 45 | 45 | 45 | 50 | 50 | 50 |
– Chiều rộng bàn (cm) | ||||||
+ Bàn một chỗ ngồi | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 |
+ Bàn hai chỗ ngồi | 120 | 120 | 120 | 120 | 120 | 120 |
c) Quy định kiểu dáng, màu sắc bàn ghế
– Bàn ghế được thiết kế tối đa không quá hai chỗ ngồi.
– Bàn và ghế rời nhau độc lập.
– Bàn phải bố trí chỗ để đồ dùng học tập phù hợp với cấu trúc thiết kế.
– Ghế có thể có tựa sau hoặc không có tựa sau phù hợp với lứa tuổi học sinh.
– Các góc, cạnh của bàn ghế phải nhẵn đảm bảo thẩm mỹ, an toàn.
– Bàn ghế sử dụng màu sắc đảm bảo tính thẩm mỹ và phải phù hợp với môi trường học tập của lứa tuổi học sinh.
d) Quy định vật liệu làm bàn ghế
– Mặt bàn, mặt ghế và chân bàn, chân ghế phải được làm bằng vật liệu cứng chịu lực, chịu được nước, không cong vênh, không độc hại.
e) Quy định kết cấu của bàn ghế
– Bàn ghế được kết cấu chắc chắn, chịu được sự di chuyển thường xuyên.
– Các ghép nối được liên kết chắc chắn, nhẵn, đẹp, bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
f) Quy định nhãn bàn ghế
– Bàn ghế phải có nhãn theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; nhãn được ghi rõ ràng, bền trong quá trình sử dụng và tối thiểu phải có những thông tin của tên sản phẩm, tên của nhà sản xuất (đối với bàn ghế nhập khẩu phải có tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu và phân phối), năm sản xuất, cỡ số của sản phẩm.
g) Quy định cách bố trí bàn ghế trong lớp học
– Bàn ghế được bố trí phù hợp với đa số học sinh. Trong một phòng học có thể bố trí đồng thời nhiều cỡ số.
– Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng phải bảo đảm cho học sinh ngồi ở vị trí trong cùng và vị trí ngoài cùng của hàng bàn đầu có góc nhìn đến tâm bảng không nhỏ hơn 30o và góc quay đầu tối đa không lớn hơn 60o.
– Cách bố trí bàn ghế trong phòng học thông thường:
Các cự ly cơ bản | Bàn hai chỗ ngồi | Bàn một chỗ ngồi |
1. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng (cm) | 215 | 215 |
2. Khoảng cách giữa hai dãy bàn (cm) | 80 | Kê ghép như với bàn hai chỗ ngồi theo các quy định như với bàn hai chỗ ngồi |
3. Khoảng cách từ mép bàn đến tường của hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm) | 60 | |
4. Khoảng cách từ mép bàn đến tường không phải hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm) | 50 | |
5. Khoảng cách giữa hai hàng bàn (cm) | 95 – 100 | |
6. Khoảng cách từ hàng ghế cuối đến tường phía sau phòng học (cm) | 40 |
4. Quy trình cấp giấy chứng nhận bàn ghế học sinh
Các hồ sơ tối thiểu cần có khi chứng nhận Bàn ghế học sinh, cụ thể như sau:
– Đăng kí kinh doanh.
– Đăng kí chứng nhận.
– Đánh giá sản phẩm theo quy định thông tư.
– Đánh giá sản phẩm tại địa điểm sản xuất.
– Quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm, chứng nhận ISO (nếu có)
5. Kết luận
– Tóm lại, chứng nhận bàn ghế học sinh là quy định bắt buộc, là minh chứng cho việc tuân thủ qui định pháp luật và trách nhiệm của nhà trường đối với phụ huynh, học sinh.
– Vinacontrol CE HCM là một trong những tổ chức chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh hàng đầu tại Việt Nam, với 64 năm kinh nghiệm, Vinacontrol CE là một tổ chức uy tín và được nhiều người biết đến. Chứng chỉ do Vinacontrol CE cấp được lưu hành và đánh giá cao trên toàn thế giới;
– Vinacontrol CE HCM có đầy đủ năng lực chứng nhận và được Bộ Khoa học Công nghệ chỉ định thực hiện đánh giá hợp chuẩn bàn ghế học sinh theo Giấy chứng nhận số 1239/TĐC-HCHQ;
– Cam kết tuân thủ đầy đủ theo tiêu chuẩn chứng nhận và đảm bảo thời gian đánh giá, ra chứng chỉ nhanh gọn nhất;
– Thủ tục nhanh chóng, đảm bảo mức chi phí hợp lý, tối ưu và phù hợp nhất cho mọi doanh nghiệp;
– Các chuyên gia đánh giá của Vinacontrol CE được đào tạo bài bản, có nhiều năm kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực chứng nhận.
Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ chứng nhận bàn ghế học sinh của Vinacontrol CE Hồ Chí Minh, vui lòng liên hệ hotline miễn cước 1800.646.820, email vncehcm@vnce.com.vn để được tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng và miễn phí nhất.
Tin tức liên quan
Chứng nhận hợp chuẩn gạch lát xi măng theo TCVN 6065:1995
Chứng nhận hợp chuẩn gạch Granito theo TCVN 6074:1995
Chứng nhận Ngói xi măng cát theo Tiêu chuẩn TCVN 1452:1986
Chứng nhận Clanke xi măng pooc lăng | Vinacontrol CE HCM
Chứng nhận vữa xây dựng | Cấp giấy chứng nhận nhanh
Chứng nhận đèn điện | Quy trình 5 bước thực hiện